Các dòng/giống được tạo chọn ra có khả năng sản xuất cao, tạo ra nguồn sản phẩm hàng hóa với quy mô lớn, chất lượng cao và chăn nuôi chúng mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Một trong những dòng/ giống thuần và các tổ hợp lai cấp giống bố mẹ đạt chất lượng cao và từ đó sản xuất ra đàn lợn thương phẩm nuôi thịt có năng suất cao. Đàn lợn giống và đàn lợn lai thương phẩm được tạo ra tại Tập đoàn hiện đang được phát triển ra sản xuất khá phổ biến và đã lan tỏa ra các vùng miền đáp ứng được nhu cầu của người chăn nuôi và sản phẩm của chúng được người tiêu dùng ưa chuộng.
Tại bài viết này, chúng tôi xin được giới thiệu một số tổ hợp lợn lai phổ biến nhất: lợn nái lai LY/YL, lợn đực giống lai 2 giống DuPi/PiDu và các tổ hợp lợn lai thương phẩm 3 giống Du(LY/YL), Pi(LY/YL) và lợn lai thương phẩm 4 giống (PiDu/DuPi)x(LY/YL).
2. LỢN NÁI LAI, ĐỰC GIỐNG LAI VÀ LỢN LAI THƯƠNG PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN DABACO
2.1. Lợn nái lai 2 giống LY/YL
a. Nguồn gốc
Lợn nái lai hai giống LY/YL là con lai tạo ra giữa hai giống Landrace và Yorkshire cao sản nhập nội từ nhiều quốc gia có nguồn gen được chọn lọc tốt.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Lợn có lông da trắng, tai to ngã sang hai bên, mõm bẹ, thân mình dài, nở nang, bốn chân chắc khỏe, vú đều đẹp thường có 14 vú trở lên. Lợn cái có khả năng thành thục sớm, khối lượng nái lúc trưởng thành có thể đạt 250- 300kg.
Lợn nái đẻ sai, mỗi lứa đạt 12-14 con, số con cai sữa/nái/lứa trung bình đạt từ 11,5 con trở lên, số lứađẻ/nái/năm đạt 2,2-2,4 lứa, khối lượng sơ sinh trung bình đạt 1,4-1,5kg, khối lượng cai sữa 21 ngày tuổi đạt 6,5 kg/con. Sức đề kháng bệnh cao, khả năng thích nghi tốt. Tiêu tốn thức ăn thấp: 2,3-2,4kg thức ăn/ kg tăng khối lượng.
2.2. Lợn đực lai DuPi/PiDu
a. Nguồn gốc
Lợn đực lai hai giống DuPi/PiDu là con lai tạo thành giữa hai giống Duroc (Du) và Pietrain (Pi) cao sản nhập nội từ nhiều quốc gia có nguồn gen đã được chọn lọc tốt.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
+ Lông thưa, da mỏng, có màu vàng sáng hoặc vàng sẫm, một số con có đốm đen, một số không có đốm. Bốn chân chắc khỏe, mông vai nở.
+ Tính hăng cao, tinh tốt, tỷ lệ phối giống đầu cao >95%, thời gian khai thác dài, lợn đực
khỏe phù hợp với nhiều hình thức sản xuất.
Khối lượng lợn đực lúc trưởng thành đạt 350-400kg. Tăng khối lượng trung bình lợn đực đạt 1.000g/ngày tính từ giai đoạn 30-100kg. Số ngày nuôi đạt 100kg trung bình là 142
ngày. Dày mỡ lưng đạt trung bình 10-11mm. Tỷ lệ nạc đạt trên 61%. Tiêu tốn thức ăn là 2,2-2,3kg.
2.3. Lợn lai thương phẩm 3 giống Du(LY/YL)
a. Nguồn gốcLợn lai thương phẩm ba giống Du(LY) là con lai tạo thành giữa lợn đực giống Du và nái lai hai giống LY/YL cao sản đã được tạo chọn tại Tập đoàn.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Lợn có lông da trắng hoặc có đốm đen, vàng, thưa lông, mỏng da, mông vai nở, bụng ngọn, sinh trưởng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ cao, thích ứng tốt. Thời gian nuôi trung bình: 142-145 ngày đạt khối lượng xuất bán 100kg. Tỷ lệ thịt móc hàm đạt 79-80%. Tiêu tốn thức ăn đạt 2,2-2,4kg. Tăng khối lượng trung bình ngày từ lúc sinh đến xuất bán là 700-780g/ngày. Dày mỡ lưng lúc xuất bán: trung bình đạt 12- 14mm. Tỷ lệ nạc đạt 61-63%.
2.4. Lợn lai thương phẩm 3 giống Pi(LY)
a. Nguồn gốc
Lợn lai thương phẩm ba giống Pi(LY) là con lai tạo thành giữa lợn đực giống Pi và nái lai hai giống LY/YL cao sản đã được tạo chọn tại Tập đoàn.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
Lông da trắng, thưa lông, mỏng da, mông vai nở, thớ cơ ở mông vai nổi rõ, bụng ngọn, sinh trưởng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ cao. Khối lượng lợn con lúc sơ sinh trung bình đạt 1,3-1.5kg.
Thời gian nuôi trung bình: 160-165 ngày đạt khối lượng xuất bán 100-105kg. Tỷ lệ thịt móc hàm đạt 80-82%.
+ Tiêu tốn thức ăn đạt 2,1-2,3kg.
+ Tăng khối lượng trung bình ngày từ lúc sinh đến xuất bán: 650-700g/ngày. Dày mỡ lưng lúc xuất bán: trung bình đạt 11-12mm. Tỷ lệ nạc đạt 63-65%.
2.5. Lợn lai thương phẩm 4 giống (PiDu/ DuPi)x(LY/YL)
a. Nguồn gốc
Lợn lai thương phẩm bốn giống (PiDu/ DuPi)x(LY/YL) là con lai tạo thành giữa lợn đực lai 2 giống PiDu/DuPi và nái lai hai giống LY/YL cao sản đã được tạo chọn tại Tập đoàn.
b. Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất
+ Lợn có lông da trắng hoặc đốm đen, vàng, thưa lông, mỏng da, mông vai nở, bụng gọn, thân mình dài, sinh trưởng nhanh, tỷ lệ thịt xẻ cao, thích ứng tốt.
Thời gian nuôi đạt 100kg trung bình là 145-150 ngày đạt khối lượng xuất bán. Tỷ lệ thịt móc hàm đạt 80-82%. Tiêu tốn thức ăn là 2,3-2,4kg. Tăng khối lượng trung bình ngày từ lúc sinh đến xuất bán là 680-750g/ngày. Dày mỡ lưng lúc xuất bán: trung bình đạt 11-13mm. Tỷ lệ nạc đạt 62-64%.